NGÀY HOÀNG ĐẠO:
CÁCH TÍNH VÀ Ý NGHĨA
*
Ngày Hoàng đạo là những ngày tốt, trăm việc nên làm. Đó là những ngày: Kim Đường, Kim Quỹ, Ngọc Đường, Minh Đường, Tư Mệnh và Thanh Long, tuy nhiên mỗi ngày hoàng đạo lại có thế mạnh hơn hẳn về khả năng phù trợ cho những việc cụ thể.
Cách tính và ý nghĩa của các ngày Hoàng đạo như sau:
1. NGÀY KIM ĐƯỜNG
Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo luôn rơi vào những ngày thuộc chi Âm, là một ngày tốt, có nhiều phúc thần nên làm việc gì cũng dễ thành công, gặp nhiều may mắn, gây dựng nên cơ đồ, vinh hiển, giàu sang phú quý, rất tốt cho các việc: khởi công, động thổ, khai trương, cưới hỏi, nhậm chức...
Cách tính ngày Kim Đường Hoàng Đạo
Ngày Kim Đường hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:
Trong tháng 1: ngày Tỵ
Trong tháng 2: ngày Mùi
Trong tháng 3: ngày Dậu
Trong tháng 4: ngày Hợi
Trong tháng 5: ngày Sửu
Trong tháng 6: ngày Mão
Trong tháng 7: ngày Tỵ
Trong tháng 8: ngày Mùi
Trong tháng 9: ngày Dậu
Trong tháng 10: ngày Hợi
Trong tháng 11: ngày Sửu
Trong tháng 12: ngày Mão
2. NGÀY KIM QUỸ
Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Kim Quỹ hoàng đạo được xem là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự như: cầu hôn, dạm ngõ, tổ chức lễ đính hôn, thành hôn, đăng ký kết hôn… và các công việc liên quan đến giao tiếp, thỏa thuận, tranh biện, hội họp.
Cách tính ngày Kim Quỹ hoàng đạo
Ngày Kim Quỹ hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:
- Tháng Giêng và tháng 7: Ngày Thìn
- Tháng 2 và tháng 8: Ngày Ngọ
- Tháng 3 và tháng 9: Ngày Thân
- Tháng 4 và tháng 10: Ngày Tuất
- Tháng 5 và tháng 11: Ngày Tý
Tháng 6 và tháng chạp: Ngày Dần
3. NGÀY NGỌC ĐƯỜNG
Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Ngọc Đường luôn rơi vào những ngày thuộc chi Âm, là ngày rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức...
Cách tính ngày Ngọc Đường hoàng đạo
Ngày Ngọc Đường hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:
Trong tháng 1, là ngày Mùi
Trong tháng 2, là ngày Dậu
Trong tháng 3, là ngày Hợi
Trong tháng 4, là ngày Sửu
Trong tháng 5, là ngày Mão
Trong tháng 6, là ngày Tỵ
Trong tháng 7, là ngày Mùi
Trong tháng 8, là ngày Dậu
Trong tháng 9, là ngày Hợi
Trong tháng 10, là ngày Sửu
Trong tháng 11, là ngày Mão
Trong tháng 12, là ngày Tỵ
4. NGÀY MINH ĐƯỜNG
Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Minh Đường là ngày mang lại nguồn năng lượng tích cực, sinh khí tốt, giúp con người khỏe mạnh, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn, tốt cho mọi việc như: nhập học, khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, giao thương, động thổ,...
Cách tính ngày Minh Đường Hoàng Đạo
Ngày Minh Đường hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:
Trong tháng 1: ngày Sửu
Trong tháng 2: ngày Mão
Trong tháng 3: ngày Tỵ
Trong tháng 4: ngày Mùi
Trong tháng 5: ngày Dậu
Trong tháng 6: ngày Hợi
Trong tháng 7: ngày Sửu
Trong tháng 8: ngày Mão
Trong tháng 9: ngày Tỵ
Trong tháng 10: ngày Mùi
Trong tháng 11: ngày Dậu
Trong tháng 12: ngày Hợi
5. NGÀY TƯ MỆNH
Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Tư Mệnh hoàng đạo luôn trùng với sao Thiên Quang, một vì sao tốt trong hệ thống cát tinh nhật thần và rơi vào ngày thuộc chi Dương, là ngày tốt lành, trợ giúp đắc lực cho bản mệnh của con người nên rất tốt cho các việc như: khai trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới hỏi...
Cách tính ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo
Ngày Tư Mệnh hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:
Trong tháng 1 là: Ngày Tuất
Trong tháng 2 là: Ngày Tý
Trong tháng 3 là: Ngày Dần
Trong tháng 4 là: Ngày Thìn
Trong tháng 5 là: Ngày Ngọ
Trong tháng 6 là: Ngày Thân
Trong tháng 7 là: Ngày Tuất
Trong tháng 8 là: Ngày Tý
Trong tháng 9 là: Ngày Dần
Trong tháng 10 là: Ngày Thìn
Trong tháng 11 là: Ngày Ngọ
Trong tháng 12 là: Ngày Thân
6. NGÀY THANH LONG
Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Thanh Long hoàng đạo luôn rơi vào ngày thuộc chi Dương và chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...
Cách tính ngày Thanh Long Hoàng Đạo
Ngày Thanh Long hoàng đạo đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:
Trong tháng 1: là Ngày Tý
Trong tháng 2: là Ngày Dần
Trong tháng 3: là Ngày Thìn
Trong tháng 4: là Ngày Ngọ
Trong tháng 5: là Ngày Thân
Trong tháng 6: là Ngày Tuất
Trong tháng 7: là Ngày Tý
Trong tháng 8: là Ngày Dần
Trong tháng 9: là Ngày Thìn
Trong tháng 10: là Ngày Ngọ
Trong tháng 11: là Ngày Thân
Trong tháng 12: là Ngày Tuất
(Trích từ: 1001 KIÊNG KỴ TRONG TÍN NGƯỠNG DÂN GIAN
của Đặng Xuân Xuyến ; Nhà xuất bản Thanh Hóa ; 2010)
No comments:
Post a Comment