TỪ ĐIỂN PHƯƠNG NGỮ QUẢNG TRỊ
(Kỳ 4/5)
Võ Công Diên biên soạn
Lọi = Gãy (Lọi tay = gãy tay)
Lú lẫn = Trí trí tuệ kém phát triển, hay quên
Lũng = Rách (Lủng quần = Rách quần)
Lũi đi = Đi mà có tính chất dấu diếm
Mạ / Mự = Mẹ
Mạ mi = Lời xưng hô thân mật giữa vợ chồng (=Bà xã)
Mắm đam = Mắm cua đồng.
Mần = Làm (Đi mần roọng = đi làm ruộng)
Mần đị = mần đĩ, làm đẹp, (ngày nay còn hiểu là làm gái)
Mần cho cấy = Làm cho với
Mần răng = Làm sao
Mần trạng = Nói quá lên (Nói dóc, không đúng sự thật)
Mấy thằng lóc chóc họoc mần Người nậy = Mấy đứa nhỏ học làm
người lớn…
Mệ = Bà nội, ngoại
Mẽ trèng = Mảnh chai
Méc = Mách bảo (Tui về tui méc mạ tui = Tôi về nói lại với
mẹ tôi)
Mem = Nhai cơm cho nhỏ ra để cho em bé ăn
Méng = Miếng (Méng nác = Miếng nước)
Mẹng = Miệng
Mi = Mầy (Mi làm chi rứa? = Mầy làm gì vậy?)
Mi coi chi sa đà rứa? = Mầy xem gì mà mê mẩn thế?
Mi đi ga ni? = Bạn đi ga này hả?
Mi lo mi đi. = Mầy tự lo việc của mầy đi.
Mi ra ga mô? = Mầy ra ga nào?
Mi trẻ cấy áo mới à? = Mầy khoe cái áo mới hả?
Miềng = Mình (Dà miềng = Nhà của mình)
Mò về = Đi về có tính chất lén lút... tùy theo ngữ cảnh
Mô rứa = Đâu đó (Đi mô rứa = Đi đâu đó )
Mỏ xảy = Dụng cụ dùng để phơi rơm rạ...(Cái lưỡi bằng sắt
thép, cong như móng vuốt của loài chim)
Mói = Muối
Mỏi chắc = Mệt trong người
Môộng = Nảy mầm (Làm môộng = Làm giá đỗ)
Một chắc = Một mình
Mự = Mợ (Cậu mợ)
Mụ = Người đàn bà cao tuổi (Mụ Phán = Bà Phán)
Mụi = Mũi (Lỗ mũi)
Mược = Mặc áo vào
Mược áo xốông dư con đị = Ăn mặc không đàng hoàng như con đĩ
Mượt / mược = Mặc kệ (Mượt hắn= Kệ hắn)
Nác = Nước (Uống nác)
Nác chộ ni cắn, nắc chỗ tê cáu = Nước chỗ nầy trong, nước chỗ
kia đục
Nác méng = Nước miếng (Chảy nác méng = chảy nước miếng)
Nác lã = Nước giếng, nước sông chưa nấu chín
Nằm chộ = Nằm mơ
Nậy = Lớn (O ni nậy hi = Cô ấy lớn nhỉ)
Néc = Còn gọi là nách, phần dưới vai (nách)
Néc = Động tác dùng phần hông và tay để mang một vật như cái
thúng, cái rổ đi
Nót = Nuốt (Nuốt thức ăn = Nót thức ăn)
Nôm = Cởi lên, đè lên
Ngá = Ngứa
Ngá trốôc = Ngứa đầu
Ngái = Xa (Ngái lắm = Xa lắm)
Ngày tê = Sau ngày mai 1 ngày
Ngày tể = Sau ngày mai 2 ngày
Ngày tề = Sau ngày mai 3 ngày
Nghẹc = Nghạch cửa.
Ngó = Nhìn
Ngờ ngợ = Nhìn hơi quen
Ngoài nớ = Ngoài ấy
Ngón cẳng mạ = Ngón chân cái
Ni = Bên này
Nớ = Bên kia
Nỏ = Không (Nỏ biết = Không biết), tương tự tiếng xứ Nghệ
Nói nghếch = Nói tầm bậy, không đúng
Nói rứa bơ răng nữa = Nói vậy rồi làm sao nữa
Nó bất trẹo lại = Nói đến nỗi cong lưỡi
Nơi tay mọc bít = Ở tay mọc nhọt
Nôm = Cày, bừa (Đi nôm = Đi cày)
Nôm = Nằm trên (Tui thấy hắn nôm con nớ = Tôi thấy hắn nằm
trên cô ấy)
Nòng nanh = chàng ràng, xí xọn
O = Cô gái, chị gái (O nớ = Cô ấy)
Ô lác lác, đế đế = Chưa giãi thích được, chờ bổ sung
Ở lỗ = Không bận quần, có thể bận áo
Ở trần = Không bận áo, có thể bận quần
Ở truồng = Không bận quần áo (Trần truồng)
Ốôc dôộc = Xấu hổ mắc cỡ lắm, (mức cao hơn: "Đỡ đang")
Ôông = Người đàn ông lớn tuổi (Ôông mệ = Ông bà)
Phá = Vùng đầm nước rộng lớn, (sông Ô Lâu đổ ra phá Tam Giang, kéo dài đến Huế ) (Sợ truông nhà Hồ, sợ phá Tam Giang.)
Phần bổ sung chưa xếp theo vần Alphabet
Phơ mấy giánh nè = Chặt bớt mấy nhánh cây tre
Quăng tui cấy rạ = Ném cho tôi mấy bó mạ
Queng = Quanh (Quanh đây )
Rạ = mạ (lúa mạ)
Ra ga Nam Ô = Đi ra ga Nam Ô (Nam Ô là một địa danh ở Đà Nẵng.)
Răng đông như ri? = Sao đông người vậy?
Răng hèo = ???
Răng ri = Sao vậy (Sao vậy nhĩ )
Răng rứa = Tại sao
Răng tề = Như thế nào
Rào = Sông
Rẹ tóc cho con với = Rẻ tóc cho thẳng, chải tóc…
Rẽng = Rãnh rỗi
Ri hèo = Thế hả
Ri tề = Như Thế này
Rọ = Nước chảy ri rỉ (Rọ nác méng = Chảy nước miếng)
Roọng = Ruộng
Rôồng tre = Bụi tre
Rọt = Ruột. (Mát rọt = Mát ruột)
Rọng = Ruộng
Rú = Đồi cát thấp (Lên rú cát)
Rú= Đồi đất cát có cây mọc thấp và thưa
Rứa mà = Vậy mà
Rún = Rốn (Chôn nhau cắt rún.)
Sèm = Thèm
Sớn sác = Hấp tấp (=Làm không đạt yêu cầu)
Sồn sồn = Chỉ phụ nữ tuổi trung niên chưa quá 50