TỪ ĐIỂN PHƯƠNG NGỮ QUẢNG TRỊ
Võ Công Diên biên soạn
Su = Sâu (Roọng su = Ruộng sâu)
Sương nác (Có vùng gọi là xưng) = Gánh nước
Sương = Gánh trên vai
Sớn sác = Động từ, chỉ về hành động làm gấp khiến hư việc và nhiều nghĩa khác tùy thuộc vào văn cảnh.
Tắc cười = Mắc cười
Tầm bậy = Sai trái
Tắn = Con rắn
Tành hanh, đành hanh = Bắt chước làm theo nhưng không phải chuyên môn của mình.
Tào lao xít bột = Chỉ người tầm thường.
Tào lao= Chỉ người ăn nói không chính chắn
Tao trẽn dữ = Tao, tui mắc cỡ nhiều… trơ trẽn
Tau = Tôi
Túi thui = Tối đen như mực
Tênh bềnh = Bày ra, phô ra
Thẫu = Chai , lọ
Thấu = Đến nơi, (Thấu rồi = Tới nơi rồi)
Thiếm (thím) = vợ của chú, em trai cha mình, được gọi là thiếm / thím (Hôm nay có chú thím Năm đến thăm ôông mệ)
Thiếm = Thím (Bà con bên nội vai em của ba)
Toá lọa = Tùm lum (Làm tóa lọa = Làm tùm lum)
Tọa lọa = Chỉ đê ngăn nước bị vỡ
Toạc áo = Rách áo
Toóc / rạ = Chân cây lúa đã gặt xong còn ở ngoài đồng ruộng
Tra = Già cả (Tau tra rồi còn mần chi đặng)
Tráu = Ích kỷ, (Mi tráu rứa= Mầy ích kỉ thế)
Tráu = Có ý nghĩa khác ý nghĩa tương đồng với "nổi cáu" là giận (nổi tráu = nổi giận ) tùy theo vùng
Trầm trây = Làm việc không tới nơi tới chốn
Trăng lu = Trăng mờ không được sáng
Trao = Trò chuyện
Trấp bả = Bắp đùi (Trấp bã bị chảy máu = Bắp đùi bị chảy máu)
Trấy = Trái (Trấy ổi = trái ổi)
Trây trây, xuẩy xuẩy, khơi khơi, thiên lôi = Kiểu không rõ ràng, làm không ra gì, không giống ai
Tréc = Chảo bằng đất nung
Trọ = Đỉnh đầu
Trộ cá = Nơi đặt đơm cá
Trọ mạ mi = Tiếng chửi yêu thường của ngưới lớn mắng yêu con
cháu (chửi bới) (=Cái đầu mẹ mày)
Tróc mắt tre đẹo cấy vụ để chơi cờ cun = Chưa hiểu vì tác giả không dịch nghĩa
Trọi = Gõ (Trọi đầu = gõ lên đầu)
Trợi = sợi (Trợi dây = sợi dây)
Trời dợ = Ngoài trời tạnh mưa mưa rồi
Trộng = Lỗ thủng
Trôốc = Đầu (Cái đầu)
Trôốc cúi = Đầu gối
Trôông mãi = Trông mãi
Trọt = (Vị trí chỗ mái hiên nơi nước mưa chảy xuống)
Trợt hướt , Trớt quớt = Không đâu vào đâu cả (Ăn nói trợt hướt)
Trữa = Giữa (Trữa cươi = Giữa sân)
Trún = Mớm (Dùng miệng bà mẹ đẩy cơm vào miệng em bé để cho ăn)
Trung ni = Ở phía trong nầy
Truông = Vùng rừng rú hoang vu bọn lục lâm thảo khấu thường ẩm nấp.
Trượng nớ = Dượng ấy
Tún = Rốn, rún (Chôn nhau cắt rốn)
Tưng rờ rờ = Sáng sớm mai
Ủ loạn = Là đau buồn đến thẫn thờ
Ừ, tau đi ga ni, mi đi ga mô? = Đúng vậy, mình đi ga này, bạn đi ga nào?
Ừ, tau đi nghe mi = Ừ, thôi mình đi đây.
Ức = Ngực
Ưng = Yêu thích
Ưng đọa = Thích nhiều, nhiều lắm
Ưng hung = Thích lắm
Út = Em
Vô duyên ộn = Vô duyên quá
Ve gái = Tán gái, gò gái,
Xấu duốc = Xấu xí
Xấu òm = Xấu quá
Xê ra đi mi = Mầy ngồi hoặc đứng dang ra, đừng có lại gần.
Xức ra = Xê ra, xích ra
Xeng = Xanh (Màu xeng xeng = Màu xanh xanh ).
Xuốc cươi = Quét sân
Võ Công Diên
Sài Gòn ngày 11-06-2018