Chúc Mừng Năm Mới

Kính chúc quý bạn năm mới vạn sự an lành

Friday, October 25, 2024

THỔ NGỮ QUẢNG TRỊ - Trạng Vĩnh Hoàng

 

 THỔ NGỮ QUẢNG TRỊ  

Trạng Vĩnh Hoàng sưu tầm


 

A:

– Áng: Ước lượng, ước tính, đoán chừng (Tui áng chừng cái ni nặng khoảng 84 kí = Tôi đoán chừng cái này nặng khoảng 84 kg)

– Ả: Chỉ phụ nữ, dùng cho ngôi thứ 3.

– Ảng: Lu, chum, vại đựng nước.

– Ây: Ừ, à, ầy, ôi. Ây rứa à = À thế a = Ừ thế à!; ầy dèo = Ô chà (cảm thán!) = Ôi chao!; Ầy hèo! = Ừ hè (hèo)! = Thế à!

– Ấy: Làm. Ấy đi = Làm đi. Ấy chưa = Làm (cái đó) chưa?

 

B:

– Ba láp: Bá láp bá đế, nói lung tung, nói tầm bậy tầm bạ (Mi mới vô đây đừng nói ba láp nghe)

– Ba trợn, ba trạc (có thể nói gộp là ba trợn): Chỉ người có hành động và nói năng ngang ngược, thiếu văn hóa, thiếu suy nghĩ …)

– Bạc: Đồi cát

– Bạo = bão VD: Cơn bạo số 7 sắp tràn vô QT = cơn bão số 7 sắp tràn vào QT

– Bàu: Vùng đất ruộng thấp trủng thường bị ngập nước

– Bả: tát (bả cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy = tát cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy

– Bắp Mỏ: Chỉ cái miệng.

– Bấp= vấp VD: bấp cái đội lọi cái răng

– Bắt hôi = Bắt các con cá còn sót lại (gióng như đi mót lúa …)

– Béc: mở – béc mắt là thấy chán rồi = mở mắt là thấy chán rồi! – Mưa ham, đòi cho lắm, ăn không hết Béc mẹng dộng vô!

– Bén: Sắc (dao) dùng riêng, không dùng ghép như từ phổ thông phải là sắc bén. Bén hí: Sắc nghê!

– Béng: Bánh. Bánh trái, bánh xe.

– Bẹo: Béo = nhéo, hi hi,im lặng ko tau bẹo cho chừ

– Bi đan= bàn đạp (Bi đan xe già làng bị hư rồi)

– Bì Kê: Hộp quẹt, máy lửa (P)

– Bịn = Vịnh, cầm (Tiếng quê em từ này không có nghĩa là Bịnh cảm các bác à) VD : Bịnh vô cấy cột mà đi kẻo bổ mệ nờ

– Bòn: Vơ vét.

– Bọp = bóp VD: Bọp cái bánh xe coi còn hơi không VD: thằng cu tí (tên hồi nhỏ của chú Bờm) vừa bú vừa bọp bú mẹ nó tề

– Bọp bọp: Một loài họ Ngao, sống ở nước ngọt, màu đen, kích thước lớn đạt trên 7 cm bề ngang.

– Bót = vót, gọt bút chì (cái nghĩa ni khác bót bà ga à nghe) VD: Mi đi bót cái bút chì cho tau cái

– Bót bà ga ; Bà ga: Yên sau xe 2 bánh, giá trên nóc xe ôtô (P)

– Bổ: té, ngã – Bổ ngữa = té ngữa = Ngã ngữa.

– Bốn: Vụng; Bốn bây = Vụng về; bốn lắm = Vụng quá

– Bôồng = Bồng

– Bông: Hoa. Cái bông = (một) bông hoa; Bình Bông = Bình Hoa

– Bôông = bông , bông y tế

– Bôồng = bồng , bồng con

– Bơ = một loại từ đệm,có ý nghĩa tương đương với các từ”rồi”,chỉ một việc kế tiếp ->hắn đập em bơ em đập lại

– Bơ hớ= lanh chanh VD: O vi bớ hớ quá, chuyện của người khác mà O cũng đi thưa kiện

– Bợ: Bưng bê, đỡ.

– Bơng = bê bưng Chú Phúc mô rồi bơng dịa thịt gà lên nhậu cho rồi

– Bợng = Bửng ( miền nam )= Mảng , miếng ( miền Bắc )

– Bớp: Tát tai, vả vào mồm.

– Bụ: Vú. Nậy rồi còn rờ bụ mạ = Lớn rồi còn rờ vú mẹ.

– Bụ nghẹ = lọ nghẹ, than đen nơi nồi chảo VD: chơi bài quẹt bụ nghẹ

– Bui: Vui vẻ.

– Búi: Rối ren

– Bụm mẹng = bưng miệng. VD: Chú Bờm bụm mẹng lại kẻo hôi mẹng quái

– Bun: Đầy, đầy ắp, đầy bun. Cơm thì đơm vừa lưng, mần chi mà bun dư cơm cúng!

– Bự: To, lớn. Bự tổ chảng = To đại chang = Quá to lớn.

– Bưa: Chán, ngán, đủ – ăn bưa chưa = Ăn no chưa, ăn ớn chưa, ăn đủ chưa.

– Bựa ni = hôm này. VD: Bựa ni Vi mệt đừ

-Bựa diếp = mấy ngày trước đó VD: bựa diếp eng có gặp O vi đó

– Bươi = bới VD: Con gà bươi quào đất tìm ló = Con gà bới đất tìm lúa

– Bường = bình, thường chỉ bình nấu nước VD: có cái bường không cho O mượn nấu méng nác

 

C:

– Cà rem = kem – VD: ai cà rem không

– Cả đôống= cả đống – VD: Người giỏi như thằng nớ ngoài quê tau cả đôống

– Cả vạt= rất nhiều, ý nói quá nhiều – VD: Đồ nớ tau cả vạt (cả đống)

– Cại chắc: Cãi (cãi nhau, chối cãi)

– Cà mèn: Cặp lồng. (P)

– Cà Lơi = con chim sơn ca

– Cá tràu: Cá lóc, cá Quả

– Cái chi = cái gì, cái nào – VD: Mi nói cái chi rứa= Mi nói cái gì thế

– Cá Gáy: Cá Chép

– Cá trù: Cá tràu = cá lóc.

– Cây Sầu đâu = cây sầu đông , cây xoan

– Cáy = gáy VD: gà cáy canh 3 mạ thức con dậy học bài – Cáy: ghét trên cơ thể, đất và da lâu ngày không tắm. Eng Tuấn có cấy lưng cáy không là cáy

– Cấy : cái , đực cấy = đực cái , con cấy

– Căn bảy: căn giữa của nhà ba gian (dùng để thờ cúng).

– Cẵng: Chân (Xem thêm: chin). Lọi cẵng = Gãy chân.

– Cặm: Cắm. Cặm bông = Cắm hoa. (có khi, có nơi phát âm là gặm. Gặm bông = cắm hoa)

– Cắm = cắn (cắm lại = cắn lưỡi )

– Ceng: món canh , súp …

– Cẹng: Cánh. chim gãy cẹng = chim gãy cánh

– Chàn = giàn, cũng có thể dùng để chỉ chàn khói – VD chàn mướp= giàn mướp

– Chóc chóc: Lau chau. Thằng Mưa dỏ mờ cấy mẹng cứ chóc chóc.

– Chụi = dụi ( đừng chụi tay vô mắt = đừng dụi tay vô mắt )

– Con cấy: Con gái nhỏ đến chưa chồng nhưng dưới độ tuổi lỡ thì. TN: con cấy con cóc, con gái con đứa

– Cóc= con nhỏ nhỏ trong lip xe đạp, người nam gọi là con chó – VD: Xe bị trật cóc đạp không chạy

– Con dái = con nhái vd: đêm ni lên ái tử bắt dái hè

– Con ôốc = con ốc

– Con tít= con rít VD Hôm qua chú Bờm thò tay vô cái hang bị con tít cắn cho 1 phát

– Con bịp bịp = con bìm bịp – VD: thịt chim bịp bịp ăn vô là túi nớ khỏi ngủ luôn

– Con vè ve= con ve VD: ê đi trặc vè ve không

– Cọn: Cọng (cọn rau = Cọng rau) Cọn = cõng

– Côi: Trên – Ở côi tề: ở trên kia

– Chạc = sợi dây

– Chẹn = nhánh (chẹn ló = nhánh lúa)

– Cổ = củ (cổ khoai lang = củ khoai lang)

-Cồn : Vùng đất nhô cao hơn so với xung quanh (Cồn Tiên , đảo Cồn Cỏ …)

– Cơn : cây , cơn đèn = cây đèn ,cơn chuối = cây chuối

– Có Mang : chỉ người phụ nữ đang mang bầu (bụng mang dạ chửa)

– Cột: Trụ, gốc. Cột điện = Cây trụ điện; cột cây = Gốc cây

– Côộc= cộc VD: bấp cái cộộc ngã cái uỵch

– Cột( động từ) : trói , buộc, siết chặt (muốn ngủ lâu cột trâu cho trặt = muốn ngủ lâu buộc trâu cho chặt)

– Còm : còng. Lưng còm = lưng còng …cúi thấp lưng xuống.

– Coi : xem , nhìn. đi coi phim = đi xem phim ; mi coi chi rứa = mi nhìn gì vậy.

– Cợ: Cỡ

– Có chi mô nờ = có gì đâu nào

– Cổi = cởi VD: Chú Lợi cổi cùn dảy xuống rào tắm = Chú Lợi cởi quần nhảy xuống sông tắm

– Cợi = cưỡi VD: Cu Bo cợi lưng ngựa

– Cưa : Đi tán tỉnh , làm quen ( quan hệ trai gái )

– Cươi: Sân trước

– Chao: Rửa qua trên bề mặt nước. Đem bó rau heo ra chao sạch đất rồi cắt chơ đừng dác Long hí! Chao cẳng (vùng Vĩnh Linh)= Rửa (sơ qua) chân.

– Chắc: Nhau. Chắc chắn (phổ thông) = Chắc nụi khác In chắc = Giống nhau, ưa chắc hoặc ưng chắc = Yêu nhau

– Chầu: Chờ : chầu chực, chờ đợi; Chầu rìa: chờ chực một bên. Chà: ui chầu = ui chờ = Ôi chà!

– Chẹp: Chẹp bẹp = Nằm sát ván (đau chẹp bẹp = Ốm liệt giường)= bị đè đến mỏng dính; Chẹp mỏ: Cãi bị thua, nói bị người ta phản đối nên thua;

– Chẹ = chiếu VD: lấy chiếc chẹ ngoài hàng rào vô cho mạ

– Chin: Chân, cẳng. Chin bàn = chân bàn = cẳng bàn.

– Chỉn: Sợi chỉ, Chỉn chu = Chỉnh chu.

– Chi dữ rứa = sao nhiều thế VD: Mua bông hồng cho Vi chi dữ rứa

– Chun: Chui (Chui rúc, chui qua).

– Chự: Giữ. Chự dà = giữ nhà = trông coi nhà cửa

– Chực: Rình rập , chờ đợi , ( thằng ăn trộm đứng chực … = thằng ăm trộm đứng rình rập …) ăn chực = chờ đợi người khác dùng bữa là nhào vào ăn. ăn ké.

– Chắc: Cứng (vững chắc) và còn nghĩa khác là ” chắc” khi đứng riêng biệt thì nó không có nghĩa , nhưng khi ghép với từ khác lại có nghĩa như : Đập chắc= đánh nhau ; đứng một chắc = đứng một mình

– Chấp: Tỏ ý thách thức (tau chấp luôn cả hai thằng mi = Tao thách luôn cả hai thằng mày )

– Chành rành : Ý nói người vô duyên ) (Thành ngữ QT: Chành rành chựa rựa)

– Cấu = Cào.  VD: Con mèo cấu mặt của Bo = Con mèo cào mặt của Bo

– Cón: Lạnh cóng

– Cù: Rủ (Cù rủ). Muội với Bờm cù chắc đi chơi.

– Cụ = cậu VD: Con của O Vi sẽ kêu eng Nguyen bằng cậu hay dượng hè ??

– Cù két: Tọc lét, cù kít.

– Cùn: Quần.  O Vi mặc cùn lòi tún!

– Cùn = thiếu sắc bén ( Rựa cùn = rựa không sắc ; lý sự cùn = lý sự thiếu sắc bén)

– Cựa: Cửa. Cựa đường = Cổng ngõ

– Cúi: Trốt cúi = đầu gối, Cái cúi = Cái (đầu) gối.

– Cơn: Cây – Cơn chanh = Cây chanh

– Chà bong= dăm bông (miền nam), ruốc (miền bắc) – VD: ăn cơm với chà bong

– Chạn: Chạn Bếp: Kệ, giá treo trên ông đầu râu để đựng củi sấy, thức ăn, đồ màu

– Chành rành, chèng rèng= lanh chanh, việc không ai nhờ cũng làm VD: O Vi nớ chành rành lắm, không ai mượn hết cũng xong vô mần

– Chạp: Làm cỏ mộ (tảo thanh) – Giỗ chạp: cúng Ông Bà

– Chũi = chổi VD: Cu Bo mô rồi cầm cấy chũi ra xuốc cươi coi

– Chụm = đun, nấu VD: Thằng Mưa chụm cấy nồi rau heo cho mạ tề

– Chợn: Giỡn. Ví dụ: chợn chó chó lờn mặt

– Chờng = Giường (Chú Bờm mần o Hà sập chờng)

– Chộ: Thấy, nằm mơ. (Bựa qua nằm chộ = Hôm qua nằm mơ; (Eng Tâm đi với mèo bị vợ chộ)

– Chổ: Nhổ  Chổ nác méng = Nhổ nước bọt

– Chọ: Có nghĩa đống – một đống, một khoảng, một số (ít). Đau bụng, Toa lét khôn vô, thằng Bo ra góc vườn mần y một chọ!!!!

– Chúc mồng = Con chim chào mào

– Chụp = Bắt,tóm lấy,vồ lấy, cầm lấy (chụp cái thằng nớ lại = Bắt cái thằng kia lại ; thằng nớ chụp bụ o tê …)

– Cực chảng đãn: sự vất vả, mệt nhọc

– Côống : cống (côống thoát nước = cống thoát nước)

– Chôồn= chồng, xếp – VD: Chồồng cái ghế lên cái bàn, chôồng chén dịa…

– Chạng vạng = chập tối VD: Mưa Ham chơi quái, ngày mô cũng chạng vạng mới về, ba mi biết thì chết

– Chạng ạng = to bè, khá to, rất to

– Chặng: Một đoạn, một khúc . Eng Tuấn ngó to con rứa mờ cấy nớ O khám được có chặng chơ mấy!

– Chảng hảng (Đứng chàng hảng , nằm chảng hảng, ngồi chảng hảng): Thế đứng, ngồi hoặc nằm giang rộng, giạng háng (banh rộng , mở rộng) hai chân. VD : O Vi con cấy mà nằm chàng hảng thiệt vô duyên = O Vi con gái nằm dạng háng thật vô duyên )

– Cù = rũ rê , lôi kéo (Thằng Bo nó cù o Vi đi chơi rồi = Thằng Bo nó rũ o Vi đi chơi rồi)

Xem thêm:  Hoài Niệm

 

D: Vần D hay được dùng thay thế âm NH: Dư – Như ; Dà = Nhà ; Dớp = Nhớp…….

 

– Eng Tuấn dớp dệ xợ

– Dái : con nhái – VD: đêm ni lên ái tử bắt dái hè

– Dệ: Dễ.

– Den = mồi lửa, thổi lửa, chụm lửa – VD: O Vi den nồi cơm răng mà nó khét hết hè.

– Dệ ngai, dễ ngai=coi thường – VD: đừng có dệ ngai cấy thằng dỏ đó, ngó do dỏ rứa chứ cái mỏ hắn dài…một tấc

– Dên= thồi, thường cho lúa chảy từ thúng xuống nôống rồi gió thổi hạt lép bay đi (từ ni phải 20 điểm đó) – VD: trời gió to ra dên lúa

– Dịa: Cái đĩa; Cách phát âm khác là địa. Ngốc mập rứa mà bựa mô cũng ăn cả dịa cơm bun!

– Dị = mắc cở, thẹn thùng – VD: Chú Bờm cứ dòm O chăm chăm O dị òm

– Dói= chưởi, kêu, la (từ ni lấy ít nhất cũng 20 điểm O hi) – VD: hôm qua Thắng đập thằng Bo mạ thằng Bo tới dói

– Dòm, dìn: Nhìn

– Dôi : dư ra , thừa ra , phát sinh thêm (Khối lượng thực tế dôi ra so với dự toán ban đầu = khối lượng thực tế thừa ra (phát sinh) thêm so với dự toán ban đầu )

– Dọi : đi theo – VD: tau mắc đi làm, đừng có chạy dọi

– Dú: Thu, dấu, Dú chuối: Ủ chuối cho chín.

– Dít : kì, kì lưng ; Cu Bo mỗi khi tắm xối xối là xong chớ có dít đất côi thân hình mô = Cu Bo mỗi khi tắm dội dội là xong chứ có kì đất trên thân mình đâu.

– Dắn = nhắn – VD : Dắn tin cho eng Tuấn = nhắn tin cho anh Tuấn

– Dãy đực = Con heo nái khi thời kì động đực

– Diều : nhiều , diều tiên= nhiều tiền

– Dỏ dỏ: nho nhỏ – VD: Cu Bo dỏ dỏ rứa mà chuyện chi cũng rành

– Dư ri = như thế này

– Dư rứa = Như thế kia – VD: phải làm dư ri này=phải làm như thế này

– Dư thiệt = như thật – VD: chú bờm nói dư thiệt nờ, có ma mô nó yêu chú = Chú bờm nói như thật, không có ma mô yêu chú

– Du = dâu – VD: con du của già làng khéo ăn khéo nói ghê

– Dúm củi, dúm bếp= mồi lửa VD: Vô dúm cái bếp cho mạ cái

– Doọc = mệt – VD: sao mà dọoc cái thai quái= sao mệt cái thai quá

– Dà = Nhà – VD: cái dà đó to thiệt= cái nhà đó tô thật

– Dôông = chồng – VD Hai cấy dôông đập chắc trước cươi (ví dụ rất kinh điển)

– Dường dịn = nhường nhịn – VD: Một điều dịn chín điều lèng

– Dịn = nhịn, cũng có ý hường nhịn – VD: Sáng ni dịn đói đi học

– Dãy mã, dẫy mã = chạp mộ, sửa sang lại mồ mã – VD: năm rồi Thắng về quê dãy mã

 

Đ:

-Đao: Con Dao

-Đạ: Đã. Đạ ngá = Đã ngứa.

-Đạ chận: đã giận ( chận là giận) VD : táng một bớp tai cho đạ chận = táng một bớp tai cho đã giận

-Đá giò lái= đá quay một vòng ra sau làm đối phương bất ngờ, cũng có thể chỉ sự thất bại bất ngờ trong tình yêu – VD: thằng nớ bị đá giò lái rồi

-Đái: Dái , tinh hoàn ( thắt đái = Hai hòn dái bị tụt vào trong ) VD: O Vi đá làm chú Lợi bị thắt đái = o Vi đá làm chú Lợi bị thắt dái)

-Đại chẳng = to lớn

-Đai = dai ( đai dư thịt trâu tra = dai như thịt trâu già)

-Đám= dám, tỏ ý thách thức – VD: Mi đám đụng vô cái móng chân tau không?

– Đéng = điếng ( Chú Bờm cắm o Hà một méng ở háng đau đéng= Chú Bờm cắn o Hà một miếng ở háng đau điếng )

– Đéng (danh từ) = Ráy tai

– Đập: Đánh. vd : Đập chắc = đánh nhau

– Đìa = ao , hồ

– Địu = dây dun VD: mấy chạc địu mắc chắc khở khôông ra = mấy sợi dun mắc nhau gở không ra

– Đam = con cua đồng

– Đàng: Đường. Con đàng xưa em đi. Đàng quan: Đường lớn

– Đặt trẹt= ngày đầu tiên cho heo con ăn  – VD: heo con nó sắp lớn rồi đặt trẹt chưa O

– Đấy = đái (o Vi nậy rồi còn đấy trấm = Cô Vi lớn rồi còn đái dầm )

– Đị: Đõm, Đĩ. Làm đị = Làm đỏm = Làm bộ = Làm dáng = Làm Đõm = làm Đĩ : Chỉ sự se sua trang điểm ăn diện của chị em khác làm! = đi làm: Bán Trôn nuôi miệng

-Đọ: Đó. Đọ tề = Đó kìa.

-Đi mánh = đi buôn lậu

– Đi Sim = Trai gái đi tỏ tình ( dân tộc Vân Kiều )

– Đi bỏ trầu = Dạm hỏi trước khi cưới

– Độ cợ : ước đoán kích cỡ (o Vi cao độ cợ 1,6 m = 0 vi cao khoảng 1,6 m)

– Đọa: Mệt – VD: Mỗi lần thằng Bo vô cho có một từ mần eng cập dật bắt mệt!

– Đòn triêng : Đòn gánh

– Đôi: Ném,

– Đột: Cái lu (sành sứ)

– Đớp= ăn – VD: ê, mi đớp chưa=ê, mi ăn chưa

– Đờn = Đàn (đánh đờn = đánh đàn)

– Đúc tạc= giống nhau như in – VD: Thằng con hàng xóm răng mà giống chú Bờm đúc tạc rứa hèo

– Đốn: Chặt, đống. Lấy rạ đốn cơn tre = Lấy rựa chặt cây tre; Rác đỏ cả đốn = Rác đổ cả đống.

– Đợt: Long nhong (ý vô bổ). Bé Mèo mới đi đợt về độ, cái đồ…! Việc dà thì khôn chịu mần!

– Đợ: Đỡ. Đi xe đạp cho đợ tốn xăng! Ở đợ: Giúp việc, đầy tớ. TN: Bán vợ đợ con

– Đỡ: Mắc cỡ, xấu hổ.

– Đọi: cái tô (Thành ngữ QT: Lời nói đọi máu)

– Địa: Cái đĩa.

– Đụa = đũa, đôi đũa gắp đồ ăn – VD: Eng Tuấn ăn theo kiểu tây chừ cầm đụa không được mà gắp đồ ăn.

– Đụi (có vùng, có khi đọc là ụi): Húc

– Đụn = đống ( đụn rơm = đống rơm ). Eng Tuấn đi ra ngoài hè ẻ cả đụn ui chao là gớm!!!!

– Để đèng = để dành – VD: chừ ăn một méng béng thôi để đèng ngày mai ăn = giờ ăn một miếng bánh thôi để dành ngày mai ăn

– Đệc = khờ

– Đéng -> ráy tai -> đéng trít lỗ tai rồi tề.coi mà khươi ra

– Đợng = đựng – VD: lấy cái rổ đợng bó rau = lấy cái rổ đựng bó rau

– Đôông đôông : nóc nhà

– Đùi cui = dùi cui – VD: Mưa cứ khóc hoài bị ba lấy cấy đùi cui khỏ một cấy

– Đi đồng = đi ỉa, hay chỉ người đi ỉa ngoài hè, ngoài lòi, ngoài đồng – VD: Hôm nay con nó đi đồng chưa+ hôm nay con nó đi cầu (ỉa) chưa

– Đưới = dưới (lên côi rừng ,xuống đưới biển = lên trên rừng , xuống dưới biển )

– Được nời = làm tới VD: Chìu chú Lợn quái nên chú được nời = Chiều chú Lợn quá nên chú làm tới

 

E:

-Eng: Anh , Eng tam = anh em

– Ẻ: Đại tiện

– Ếc : ếch VD: Túi qua Thanh Nhiên đi câu 1 oi ếc

 

G:

– Gác đờ bu: Chắn bùn xe (P)

– Gác đờ sên: Chắn xích, hộp xích xe (P)

– Gáy: Trạng, nói trạng. O Vi biết chi về DTT mà bày đặt gáy!

– Gặm: Cắm. Gặm cơn = trồng cây (tương đương/xem thêm: cặm)

– Gân: Liều, gắng, cố

– Ghi đông = tay lái xe dạp – VD: Ghi đông bị quẹo rồi

– Gáo = Dụng cụ có cán cầm để múc nước ( Bà con kiểm tra các nơi khác có dùng từ này không ?)

– Guậy: Phá (Xem thêm Quấy)

– Giặc = Giật ( Giặc dây thì động rừng = giật dây thì động tới rừng )

– Giò: Chân, cẵng, cẵng chân. Què giò = què cẵng = què chân

– Gò: Tán gái

– Gớm, gớm guốc: Bẩn, Dơ bẩn (tương đương/xem thêm tởm)

– Gác – Măng – rê: Cái tủ bếp (P)

– Gác đờ co = người cận vệ ( Từ Pháp hóa )

 

H:

– Hà= thường nói để trẻ nhỏ hả miệng khi cho ăn – VD: hà nè con= hả miệng đi con

– Hè: Khoảng đất ngoài nhà, sát vách

– Hôi xoong = mùi hôi của nước tiểu VD: Mưa nậy rồi mà còn đấy trấm hôi xoong quá

– Họt: Học tập, học hỏi.

– Họoc dọi= làm theo, copy lại ý của ai đó…(dọi có rồi nhưng dọi này nghĩa khác à nghe) – VD: O Vi họọc dọi chú Bờm làm từ điển.

– Họn : Họng (viêm họn = viêm họng)

– Hôn = Hông Bồn em trẹo hôn = Bồng em vẹo hông

– Hộn = hỗn – VD: Thằng Mưa dỏ mà nói hộn ghê ta ơi

– Hun = Hôn ( chú Bờm hun o Hà = chú Bờm hôn o Hà )

– Hèo: (nhẹ hơn) hử, hở, răng ngu rứa hèo = sao ngu thế hử

 

I:

– Ì: Ừ. Ì đọ: Ừ đó

– In: Giống – In chắc = Giống nhau.

– Inh: Ồn.

– “Im” ->bóng dim ->đi vô trông im mà đứng

 

K:

– Khoai xẫm= khoai bị nước ngâm nước mưa hay bị ngập lụt – VD: Thằng mô ăn khoai xẫm mà địt hôi thế

– Khu: Mông, Khu=mông Cái khu O nớ sệ rứa chắc mắn con lắm. – Khu: đít. TN: Cong khu = Cực lực, hết sức (Cong đít lên mà làm!)

– Khun = khôn VD: chú Lợi nậy rứa chứ chưa chắc khun hơn thằng Mưa mô nờ = chú Lợi lớn vậy chứ chưa chắc khôn hơn thằng Mưa đâu à .

– Khớn: chừa, khiếp, Xem xêm (Tương đương): Tởn – VD chú Bờm dại 1 lần rồi mà vẫn chưa khớn

– Kí: Cái – Kí lô – Ki lô (trọng lượng), Kí ni nì = cái này này. (Có vùng phát âm: Kị ni = cái này)

– Kị: Giỗ (Ông Bà). Hôm ni kị Mệ = Hôm nay giỗ Bà.

– Kiết=kiết mọt, keo kiệt, tận cùng – VD: thằng nớ hênh hoang rứa chơ nghèo kiết xác

– Khui= mở – VD: khui cái chai bia=mở cái chai bia

– Khở = gở – VD : Bờm ngồi buồn khở cứt mụi = Bờm ngồi buồn gở cứt mũi

– Khéo, chảu = đẹp ( con nớ coi cũng khéo đó = cô đó nhìn cũng đẹp đó )

– Khải = gải – VD: Eng Nguyen ngồi khải ghẻ ngá = anh Nguyen ngồi gải ghẻ ngứa

– Khươi-> lấy ra -> khuơi cái nút chai tui với

– Khôông: không , khôông biết = không biêt

– Khôông ai đáy= không ai dạy – VD: đổ ba trợn con không ai đáy

– Khoóc = khóc ( 0 Hà khoóc hết nước mắt vì Bờm = 0 Hà khóc hết nước mắt vì Bờm)

 

L:

– Lả: Lửa

– Lã: Nước lã = nác lã = nước lạnh (chưa đun sôi)

– Lái: Lưới (dùng đánh bắt cá)

– Láng = trơn , nhẵn , phẳng, (láng xậy = bóng loáng)

– Lại: Cái lưỡi – Lọi lại = gãy lưỡi. O Vi nói diều mà chưa bị lọi lại!

– Lạt = nhạt (tình cảm chi mà lạt dư nước Ôốc = tình cảm gì mà nhạt như nước ốc )

– Lạt lẽo = lạnh nhạt , thờ ơ ( Lúc ni o Vi đối xử với tui lạt lẽo quái = Lúc này o Vi đối xử với tui lạnh nhạt quá)

– Lắng: Lạnh , nguội (Con không ăn cơm đi cả lắng mất = Con không ăn cơm đi kẻo nguội mất )

– Lay cay: (gây) phiền hà, (ưa) rắc rối, (thích) phức tạp

– Lậy: Lấy

– Ló: Lúa

– Lộ: lỗ ,lời lộ = lời lỗ

– Lô cốt = công sự dùng trong chiến đấu phòng ngự

– Lò xô = bếp dầu thường để nấu nướng VD: Có cái lò xô không cho mượn về nấu cơm bựa ni hết củi rồi

– Lon ghi gô (lon gui gô): Lon bằng nhôm, màu trắng, của quân đội ngày xưa dùng đựng cơm, lương khô. (P)

– Loi: Đấm, thụi

– Lòi : Dư, thừa , lồi , lộ ra , phơi bày ra , đưa ra , hở hang … VD : O vi mặc quần để lòi lộ tún ; con rắn rắn lòi đầu ra khỏi hang ; dấu đầu lòi đuôi = dấu đầu hở đuôi.

– Lọi: Gãy. Lọi giò = gãy chân.

– Lâm: Lầm, sa lầy, sa đà.

– Lẹo: Bị nhọt ở mi mắt Nghiã khác (từ lóng) là giao hợp

– Lèng: Lành. Áo quần lèng lặn = Áo quần lành lặn = ăn mặc chỉnh chu.

– Leng pheng= Lén phén = xớ rớ lại gần. O Vi leng pheng với chú Phúc có ngày ăn H2SO4 đậm đặc.

-Lơng xơng: Lơm xơm; ko biết rõ,chắc là ko có việc gì làm,cứ đi tàm bậy tàm bạ… Thằng Ku Bo nó chạy lơng xơng một chút nữa là nó trợt chin bổ lăn quay = Thằn Ku Bo nó chạy loanh quanh vòng vòng một tí xíu nữa là sẩy chân té lăn quay

– Lợ: Lỡ – Đao Lợ: Dao Lỡ = Dao cau (Huế) – Loại dao dài, bản lớn; Lợ thời = lỡ thời, lỡ làng.

– Lờ: Đồ vật dùng bắt cá, Bộ phận sinh dục nữ

– Lồông: Lồng, vùng (động từ) Lồn lên = lồng lên = Vùng lên. Lồn ! dệ xợ = Lồng lên (mãnh liệt) dữ dội! -Lộ: Lỗ, cái lỗ. Buôn ri lộ rồi, cua chui vô lộ.

– Loọc = Luộc ( loọc rau = luộc rau)

– Lộ nghẹ: Mồ hóng bám quanh xong nồi

– Lộ khu = lỗ đít VD: lộ khu eng Nguyen toàn là sẹo = lỗ đít anh Tuấntoàn thẹo

– Lảm nhảm: Nói nhiều, nói đi nói lại một chuyện.

– Lúi húi. mần chi mà lúi húi đưới bếp rứa. Lúi húi nớ nghĩa là cặm cụi làm chi đó Bo.

– Lưa = còn – VD : Vi ăn méng béng ni nếu lưa thì eng Tuấn ăn = Vi ăn miếng bánh này nếu còn thì anh Tuấn ăn

– Lủng: Thủng. Quần bị lủng 1 lộ đại chang nơi mông

– Luynh = Dầu Nhớt (nhờn) bôi trơn động cơ

– Liệng= ném, quăng – VD: cái đồ dỡ hơi đó liệng quách cho rồi

– Leng queng : loanh quanh

Xem thêm:  Vô Nam

 

M:

– Ma leng: Ma lanh, ranh mương. Cu Long ma lanh lắm!

– Mạ: Mẹ

– May ơ= đùm, hai cái trục trước và sau của xe đạp nơi gắn tăm vô đó

– Mần: Làm

– Mần lẫy= giận hờn, làm cái chi đó không vừa và cắt ngang giữa chừng không làm nữa – VD: O Vi mần lẫy không ăn cơm tề

– Mắc = bận – VD: O Vi mấy ngày ni mắc việc quái bơ chú Bờm nối thơ một chắc

– Mi : Mày

– Miềng: mình (chỉ người đang nói) – Bé Oanh còn dỏ mờ đám nói: Miềng biết yêu rồi!!!

– Mụ: bà già, Chỉ phụ nữ đã có chồng: con mụ ni, mụ nớ. Mụ = Mệ Bà cô Nội, Mệ Bà cô ngoại. Thưa mụ mà về đi con!

– Mự = mợ – VD : Mự là vợ của cụ = Mợ là vợ của cậu

– Mụi: Mũi – Cái mặt của chú Bờm không chổ mô dòm ra vẻ hết, mui sứt, mẹng rộng chạc oạc, mụi trẹt, néc lông cả bợng. Rứa mà Vi ưng bất đoạ!

– Mụt = Chỉ khối u trên cơ thể ; mầm cây mới đâm chồi.. ( mụt nhọt ; mụt măng)

– Mun=tro – VD: xúc mun đổ hầm cầu

– Mẹng: Miệng VD: cấy mẹng chú Bờm to in cấy trạc

– Mệ= bà – VD: mệ nội=bà nội

– Mo = Cái gàu múc nước

– Mỏ: Miệng – VD: Mỏ con nớ dài hai phân

– Mỏ ác = một vị trí trên chỏm đầu con người ( huyệt Bá hội )

– Màng tang = Thái dương ( một vị trí trên cơ thể con người )

– Mợ = mỡ bôi xe hay mỡ ăn – VD: Cho xin chút mợ bôi xe

– Mô: đâu – VD: đi mô cho tau đi với

– Mọoc: Mọc. Mọt cơn = Mọc cây

– Mơi=mai – VD: Ngày mơi đi chơi nghe

– Mót = lượn lặt những cái gì còn sót lại ( mót lúa , mót đậu …)

– mốt= kia – VD: Ngày mốt đám cưới eng

– Một phân hai sãi=Một vừa hai phải (TN)

– Mắt trọ trọ = Mắt mở to , trố , nhìn mà không chớp mắt…

– Mẹc: Mặc, ăn mặc; Nghĩa khác (do cách phát âm) là cái trẹt -xem thêm cái trẹt.

– Méc = mách ( đem kể lại một chuyện gì đó cho người khác ) – VD : Mi là thằng ăn trộm , tau về méc mạ tau .

– Mẹt: chỉ con gái, phụ nữ: thị mẹt).

– Méng: Miếng. O Vi ăn chi ngon rứa, cho xin méng!

– Mói: Muối VD: Mói mặn dệ sợ = muối nặn dể sợ

– Mồng trót: cái phao câu của loài long vũ (gà, vịt)

– Mồng đóc: Âm vật (Một vật nhỏ nằm ở bộ phận sinh dục phụ nữ)

– Mén: Nhỏ – VD: Thằng Mưa mén mén mà ranh mương = thằng Mưa nhỏ nhỏ mà ranh mương

– Mẹng: Miệng

– Mẽng trèng , mẽng chai = mãnh vỡ của gạch ngói , chai lọ thủy tinh …

– Mò : Sờ soạng , sờ mó – Mò: Đi mò mò = đi không ai thấy = đi mà ít thấy. Đang ngồi dậu thấy Tuấn mò tới! – Từ điển ni răng không ai mò vô hè?!

– Mui: môi (Mui méng = mui miếng = môi méng = Môi). Vi ăn chùng dính đầy mui mén mà cại!

– Mửa= ói, nôn – VD: Chú bờm mới uống có 2 chai mà mửa tùm lum

– Moóc = Móc ( moi moóc = moi moóc ( hay để ý đến chuyện riêng tư của người khác )

– Mược= mặc, từ ni mà chưa có thiệt vô lý hết sức – VD: Chú Phúc không chịu mược cùn thì cho chú ở lỗ

 

N:

– Náng : nướng, nước thịt – VD: Hôm qua O náng một con tôm hùm thiệt là to

– Năng = Căng (Khi xưa C moọc trước răng , bây chừ răng rụng C vẫn năng dư đờn – Hò Quảng Trị

– Nạo: Làm nạo = Làm đại = Làm cho rồi – Khác Nạo vét!

– Nạm: nắm ( của chú Phúc to thiệt , o Hà cầm một nặm không hết = của chú Phúc to thiệt , o Hà cầm một nắm không hết)

– Nằm trấp = nằm úp mặt

– Nằm ngả = nằm ngữa mặt

– Nằm Nơi = Phụ nữ đang nghĩ ngơi sau khi sinh đẻ

– năm ngoái = năm vừa rồi – VD: Năm vừa rồi QT ít thành viên hơn năm ni

– Ngợ = ngượng – VD: Tình cờ gặp người yêu củ, O ngợ kinh khủng

– Nậy: Lớn. Thằng Mưa mới đó mà chừ nậy ghê hè!

– Nần bà : đàn bà , phụ nữ

– Ngá: Ngứa. Thấy TQT mấy bựa ni bị hack mà ngá gan!

– Ngáng = chặn ngang , chắn lại.. ( đưa chinh ngáng mần thằng nớ bổ trấp =đưa chân chặn lại làm thằng kia té sấp )

– Ngó: Thấy, nhìn thấy, nhìn.

– Ngọ, cựa ngọ = Ngõ, cửa ngõ – VD: Dà em có hoa vàng trước ngọ

– Ngót: Hết, Hết sạch, hết cỡ.

– Nhỡi: Chơi. Đi nhỡi = đi chơi.

– Nác: Nước. Uống méng nác = Uống miếng nước. Nác lã = nước chưa đun sôi.

– Nè: Cành của cây tre (Chỉ các cành lá sau khi róc khỏi thân cây tre)

– Neng: Răng (cái răng)

– Néc: Nách – Vi hôi néc lắm, đừng lại gần.

– Ngái: Xa (xa xôi, cách trở).

– Ngạ = Hết ( Khi đứng riêng không có nghĩa , khi kết hợp các từ khác nghĩa là HẾT. VD : Chừng đó là ăn không ngạ rồi = chừng đó là ăn không hết rồi )

– Ngoảy: Quay, ngoái, ngoảnh. Ngoảy đi: Quay đi; Ngoảy lại: Ngoái lại = Ngoảnh lại.

– Ngoẻn: ăn (Tả ý ăn nhanh chóng). Địa Gà bự rứa mà eng Nguyen ngoẻn xí bơ hết

– Ngủ cục: Ngủ gục

– Nì, Ni: Này

– Nỏ: Không. Nỏ biết = Không biết

– Nôống= cái nia lớn, cái ni hình như chỉ có Quảng trị – VD: lấy cái nô ống dên lúa

– Nơm= chơm – VD: Cái nơm= cái chơm

– Nớ : đó , cấy nớ = cái đó

– Nót: nuốt

– Nói láo = nói sai sự thật , nói dối

– Nói ba láp ba đế = nói năng thô thiển thiếu suy nghĩ

– Nói cà lăm = nói lắp , nói lặp

– Nói Trạng = nói phóng đại , tự đề cao mình

– Nước méng = Nước miếng , nước bọt

– Nốp: Nốp rọt = Nóng ruột (có vùng đọc là nốt rọt)

– Nốt: Dân vạn đò

– Nờ: Nào (từ đệm) Có chi mô nờ = có gì đâu nào.

– Núp: Trốn. Tè núp (tè núp tích bắn): Trò chơi Đánh trận giả của trẻ con.

– Núm = cầm một vật gì đó – Ví dụ: Chú Bờm đi mô cũng núm cấy lưng cùn kẻo sợ bị tuột = Chú Bờm đi đâu cũng cầm cái lưng quần kẻo sợ bị tuột.

– Nứng: Hiện tượng cương cứng của dương vật , âm vật

– Nôốc = Chỉ những người dân sống trên vạn đò

– Nhớp = bẩn, dơ

– Nẹt: Đuổi, rượt – VD: mần chi mà như bị ma nẹt rứa ??

– Nọ: Không. ” Nọ biết nơi tề”

– Nút lại: hôn nhau ( dùng lưỡi)

-Nghị = Suy nghĩ ( nghị mãi không ra = suy nghĩ mãi không ra )

– Nóng hủi=nóng quá – VD: O nớ không biết phải sốt không mà nóng hủi

 

O:

– Oi = giỏ đựng cá – VD: Cho eng mượm cái oi đi nơm cá

– Ồ ngai: Gai con mắt

– Ôn: Ông, Nhớ lại (phổ thông)

– Ỏm: ồn ào, ỏm tỏi: Ồn ào quá (ý coi thường, khinh)

– Ồ ngai: Gai mắt (sự việc chướng tai gai mắt)

– Òm: từ này phải đi theo 1 từ nữa mới có nghĩa tăng lên nghĩa của từ trước nó, như thúi òm, dê òm… (chú Thắng nớ dê òm)

– Thúi òm = quá hôi. Đứa mô ăn khoai xẫm mà địt thúi òm

– Ốc dộc: Hổ thẹn! Tệ quá đi, mắc cỡ quá đi

– O = cô, dì – VD: O vi=cô Vi

– Ôông = ông VD Ôông nớ bơ hớ ghê , đái giửa đàng

– Ơn say = từ ni khó giả thích lắm, vì chỉ có người QT mới nói – VD:Mới mấy năm mà nó lớn dữ vậy hà, ơn say chưa, nếu không gặp nhau ngoài đường không nhận ra

– Ót = Gáy (Vị trí nằm phía sau tiếp giáp đầu và cổ )

– Ở lổ = Không mặt quần áo , khỏa thân ( Bắt gặp chú Bờm với o Hà ở lổ )

– Ôống troóng = cuống họng

 

P

– Phét: Nói láo, nói trạng. Nói phét tấu: Nói Khoác lác

– Phét mơ tuya: Dây khoá kéo (P)

– Phỉnh = lừa, nói dối VD: Thằng nớ bị phỉnh (lừa) mà không biết

– Phạng giường = Làm sạch cỏ bờ của ruộng lúa – VD: Hôm ni rẻng không đi phạng giường cho cậu cái

– Phuốc tăng = cổ xe đạp

 

Q:

– Quớ: Hoảng. Lúa quớ = Loạng quạng

– Quệ = mệt, nhừ tử, mỏi – VD: Khi túi eng Nguyen bị vợ bắt trả bài chừ quệ 2 cái cẳng luôn.  Hồi đêm anh Tuấn bị vợ bắt trả bài giờ mệt hai cái chân luôn.

– Quẹp: (tính từ) thua thiệt, Quẹp mỏ = Trít mồm, ăn hết quẹp mỏ! (câu hỏi tu từ) = ăn hết thì lấy gì mà ăn?

– Quẹt: Dễ dàng (ý khinh thường – đồ quẹt nớ tau làm xí xong)

– Quái: Lạ, quá, kỳ. Quái ghê = Lạ ghê = Lạ nhỉ; Lỳ quái = Lỳ quá; Quái lạ = Kỳ lạ; lạ quái = Lạ quá.

– Quấy: Phá, khuấy, guậy, quậy. Đừng quấy = Đừng phá khuấy, đừng khuấy, đừng guậy= Đừng quậy phá.

– Quào = một động từ cào, cấu

– Quáng ca = quáng gà ( người bị bệnh về mắt )

– Quén = vén ( chú Lợi ngủ dậy không quén mùng = chú Lợi ngủ dậy không vén mùng )

Xem thêm:  CÓ AI VỀ VĨNH TÚ QUÊ TÔI

 

 R:

– Rập: Đạp mái.

– Rặt rặt = Con chim sẻ

– Răng: Sao – Vì răng? = Tại sao?

– Rọ= cái lồng xúc heo – VD: lấy cấy rọ xúc heo trên chàn bếp

– Rế = con dế mèn

– Rọt: Bụng, lòng dạ

– Rọn: Ruộng, Rọn ló = Ruộng lúa (Nói rọn thôi là đủ nghĩa ruộng lúa – Người QT chỉ gọi duy nhất nơi trồng lúa là ruộng)

– Rún: Lỗ rốn, lỗ tún, Eng Tâm cấy rọt thì to, rún tòi cả thước rứa mà còn dậu!

– Rạ: Rựa, gốc của cây lúa. Cơn rạ = cây rựa (Cây như cây mác nhưng cỏ mũi khoằm mỏ két)

– Rứa: Thế – Rứa à = Thế à.

– Reng: Ồn ào không đáng có (bựa qua nhậu xí mà mụ vợ reng ỏm y!) Reng: Vùng Long Hưng = Răng

– Rím: Giấu kỹ (Thành ngữ QT: Rím rím mà rịm ra troi nghĩa là: Im lặng vậy mà trung tiện là ra giòi)

– Xối = dội

– Rớ = Cất vó ( một hình thức đánh bắt cá )

– Rào : Con sông nhỏ , con suối

– Rẽng : rãnh rổi. – VD: Rẽng quá nọ bít mần chi nơi

– Rêng = rên rỉ – VD: Khi túi O nghe eng Tuấn rêng dữ dằn (Hồi đêm Vi nghe anh Tuấn rên rỉ kinh khủng)

– Rờ=sờ – VD: ê rờ xem cái bánh xe tau có xẹp không= sờ xem cái bánh xe coi có xẹp (hết hơi) không

– Rú = Rừng cây thấp ở đồng bằng

 

S:

– Sạc rê= vắt chỉ, vắt sổ – VD: đem áo quần (mới cắt) đi sạc rê

– Sập: Cái Sập – rương lớn dùng để đựng (Lương thực dự trữ, vật dụng..) Phía trên nằm ngủ.

– Sẩy cỏ (có người gọi trẩy cỏ): Tảo mộ

– Sáng trợt = khoảng thời gian từ 7 giờ – 8g30 sáng ( ngủ chi mà sáng trợt mới dậy = ngủ dậy muộn )

– Săng = gỗ ( lẻ săng = khúc gỗ )

– Séc= tò ý thách thức với những việc khó làm – VD: tau séc mi đó có dám tán O Vi không?

– Sèm: Thèm. Thấy mà sèm = Thấy mà thèm

– Sẹo: Thẹo. Mặt tui mụn diều nên cả sẹo y!

– Sốn: Sống. ”Sốn trong đời sốn, cần có một tấm lòng!”

– Sớn xác: Lanh chanh lập cập bất cẩn -> cái tội sớn xác ko chịu bỏ

– Su: Sâu (chỉ độ sâu).

– Sói : hói ( sói trôốc = hói đầu)

– Sương= gánh – VD: đi sương cho mạ đôi nước

 

T:

– Tắn = rắn – VD: con tắn= con rán

– Tấy = con rái cá ( thú mỏ vịt )

– Trấy: trái – VD: Trấu dâu ni chua dệ sợ = trái dâu này chua kinh khủng

– Tầm vất tầm vơ : tam vất tứ vơ

– Tau, tui : tao , tôi , mình…

– Táp: Đớp, cắn, ăn (Thường dùng cho súc vật) Bị chó táp = bị chó đớp = bị chó cắn.

– Thần đân: (Lỳ, liều) Không vâng lời can ngăn để tiếp tục làm 1 việc gì đó – Vẹ đừng mà cứ làm thần đân!

– Tra: Già, Gác gỗ trên cao sát mái. Ông nớ tra òm = Ông đó già ghê! Ló bỏ lên tra cả lụt = Lúa chất lên gác tránh lũ.

– Thẹo: Sẹo

– Trặt = chặt ( cột cho thật trặt= cột cho thật chặt )

– Trặc: dụ dỗ con ve leo lên cành của mình rồi bắt – VD: đi trặc vè ve không O vi? , Trặt chân (bổ trặc chân = té trậc chân)

– Théc: Ngủ. (đi ngủ)

– Trẹt: cái Dần lúa gạo (thúng mủng dần sàn),Trẹt: Mỏng (tẹt). Trẹt lẹt: chỉ độ dầy (quá mỏng, không như mong muốn)

– Thinh: Im, làm thinh. TN: Thinh như đột đột = Êm như díp = Im như cái lu. Thinh nào = Im lặng nào = Làm thinh đi.

– Thỗ : Dỗ (dụ dỗ , nói nhỏ nhẹ , nói dịu ngọt …(VD: thỗ em cho nó nín đi = dỗ em cho nó nín đi)

– Thổ: Đánh đập. Đừng hỗn tau thổ chết tổ mi chừ.

– Thùi địt (thù địt): Cây lá mơ. Nói nghe thùi địt = Nói chả ra gì = Nói nghe vô duyên.

– Thụi: Đấm.

– Trẹo = Vẹo

– Trít: (trịt) Bịt, bịt lại, bị bí, kiết. Trít ống nước = bịt ống nước, Trít mọt = kiết mọt: keo kiệt, bủn xỉn (Lỗ nhỏ như lỗ mọt mà cũng … trít luôn); Tưởng eng Tuấn giỏi, hỏi mấy câu bơ trít!  Có vùng đọc là Trịt

– Tréc = Cái xoong nồi bị hư hỏng được dùng vào việc khác

– Tróc: (Động Từ) Tróc trọ = Gõ đầu, Tróc ly nước = Uống ly nước, Tróc cái = Làm (một) cái.

– Troi: Con giòi (bọ ruồi)

– Trọi = gõ ( dùng tay gõ vào đầu gối hoặc đầu )

– Tron: Trong; Nước tron = Nước trong; Tron nớ = Trong kia.

– Trọt: Chỗ trước mấi hiên, hàng giọt nước mái trước nhà

– Trốt: Đầu người, động vật. Trốt cúi: Đầu gối.

– Trôn: Bộ phận sinh dục Nữ.

– Trôộng = lủng, rách. – VD: cấy cùn của Cu Bo bị trôộng một lộ to đại chang sau khu = cái quần của Cu Bo bị lủng một lỗ to tổ bố sau đít

– Truồng= chuồng – VD truồng heo nhà eng sạch như khách sạn

– Trọ: Như Trốt, sọ (đầu sọ)

– Trợt = trượt ( trợt chin bổ xuống cống = trượt chân ngã xuống cống)

– Trú: Trấu (vỏ lúa)

– Tru: Con Trâu

– Trù : Trầu. ăn trù = ăn trầu. …. Em chi mà em, mấy chú danh lên, mệ kiếm mấy đồng ăn trù!!!…

– Trù = định – VD: Tau trù ngày mai đi câu cá mà ngày mai trời mưa rồi

– Trự : Đồng ( đơn vị tiền tệ ) – VD : Không có một trự mà ăn trầu = Không còn một đồng mà ăn trầu

– Tưng tửng=mát mát, điên điên (nghĩa là chưa điên nhưng có chạm chi đó) Chú Phúc tưng tửng rứa mà giỏi ghê

– Trảy: Rôm sảy (trẻ em) Nổi trảy: Nổi nóng, nổi giận

– Tàu bay = máy bay

– Trẩy: Làm sạch sẽ, Trẩy mộ = Tảo mộ, Trẩy cây: cắt bỏ cành lá, trẩy khoai (sắn): dỡ vồng khoai (sắn) thu hoạch. Cu Long hoang ra trẩy cơn roi đập đã = Cu Long hư ra chặt (rồi vót) cây roi đánh đã.

-Trày = Chày ( tiếng trày trên sok BomBo = tiếng chày trên sok bom bo )

-Tràng=sàng – VD tràng gạo=sàng gạo

-Trậm trầy trậm trật = lơ ngơ, hậu đậu, trật lên trật xuống – VD: Đêm tân hôn chú Phúc trậm trầy trậm trật mãi mới hoàn thành nghĩa vụ.

– Trữa: Giữa, ở giữa

– Trừa = chừa, để dành – VD: Chú Lợi ăn kẹo mà không trừa cho O một méng = chú Lợi ăn kẹo mà không chừa (để dành) cho O một miếng

– Trùi = Vật nhọn bị bào mòn ( cái đục này trùi quá = cái đục này mòn quá )

– Trến: Doạ, hù doạ

– Trệt: Mệt, hết sức. trệt kẹng = mệt, mệt quá (Kẹng: chân)

– Túm:Tóm, nắm, bắt, giữ, gom (động từ)

– Tún: Lỗ rốn, lỗ rún.

– Túi = tối ( trời túi như đêm 30 )

– Tẹt mốt: Phích nước (P)

– Tê: Kia – VD: qua bên tê lấy tau cấy áo = qua bên kia lấy tôi cái áo

– Tề: Kìa – VD: Bên nớ tề = bên kia kìa

– Tế: Cúng, chưởi, mắng (la rầy như đang cúng tế!). Cái nớ để mà tế à (câu hỏi tu từ)= Cái đó để mà làm gì (để mà cúng à!). Bựa qua Thắng bị mạ tế = Hôm qua Thắng bị mẹ mắng.

– Tọa: ngồi – VD: mời quý vị an tọa = mời quý vị ngồi

– Toóc = Gốc rạ còn lại sau khi gặp lúa

– Tọa lọa: Tan nát, tóa hỏa (Thành ngữ QT: Tọa lọa tầm tinh – Hư hỏng tan nát hết/hoặc = tóa hỏa tam tinh).

– Tòi: Lòi ra, thòi ra.

– Tởm, tởm lợm: Dơ, Dơ bẩn (Tương đương/xem thêm: gớm, gớm guốc)

– Tởn: Khiếp

– Tợp: Húp, uống. Tợp tớp: Tưởng bở, tưởng dễ ăn!, lanh chanh, tưởng dễ.

– Trạc= cái rổ thường dùng để gánh phân – VD: Xúc phân vô cái trạc gánh lên trồng khoai

– Tự thị = tự tiện – VD: Chú Bờm tự thị chỉnh sửa bài của eng Tuấn mần eng nớ giận tím gan = chú Bờm tự tiện chỉnh sửa bài của anh Tuấn làm anh đó giận tím gan

– Trẹt= cái nhỏ hơn cái nốông, thường đựng những cái nhỏ để phơi, có khi dùng cho heo con ăn – VD: Cho mượn cái trẹ về phơi dưa cải

– Trỉa -> gieo trồng -> O Vi đi trỉa đậu với Bo ko?

– Triếc = con ngõng trời

– Trúc: Bổ, té. O Vi diện kiến dung nhan Bờm bơ trúc ngữa, quái đẹp, choáng!

– Trung : trong , trung dà = trong nhà

– Trốốc cúi = đầu gối – VD: Trốc cúi O bị sưng một cục

– Trôông= mong, ngóng – VD: Mấy hôm ni Thắng đi mô o Vi trôông đọa hi

– Thiệt=thật – VD:Nói như thiệt=nói như thật

– Trôống= thường chỉ đem cá cho vào thau nước, hay chậu nước khi chưa mần thịt – VD: Đem mấy con cá tràu trốông cho mạ cái

– Trôồng= dọn, sắp xếp – VD: Ăn xong rồi mà không ai trôồng chén đọi hết= ăn xong rồi mà không ai dọn chén bát hết

– Truống= đem xuống – VD: truống nồi cơm xuống cho mạ cái

– Té ra= thì raVD: té ra thằng Mưa nó ưa O nớ à

– Thúi òm= hôi quá – VD: đứa mô xả mà thúi òm

– Tù tê= ngày kìa

 

U:

– Un = vun , vón lại , gom lại ( un luống rau = vun luống rau )

– Um: Ồn (Chỉ sự ồn ào). Chuyện không có chi mà làm um y!

– Ưng: Ưa, Thích, muốn

 

V:

– Vẹ: vẽ, bảo (chỉ bảo)

– Vọt: Nhảy vọt, phóng

– Vồn: Vồng. Vồn khoai, vồn sắn = Vồng khoai Vồng sắn. Đi xớt vồn khoai = Đi vun vồng trồng khoai

– Vá – Cái Vá: Môi (muỗng lớn)

– Vày = vò VD : Vày nạm rơm ( vò nắm rơm)

– Vứt: Vất (Vất bỏ)

– Vụng = Vũng , hố ( Vụng bom = hố bom )

 

X: Âm X hay dùng thay âm S – Xướng dệ xợ = Sướng dễ sợ, xổ xách = sổ sách…

– Xắn: Quănng, ném. – VD: Ê bà tợn là tau xán cái Phụ Khoa trữa mặt đó!

– Xàm Xàm: Nói tầm bậy, nói lung tung.

– Xăm= lốp xe đạp – VD: Đi cửa hàng mua mấy cái xăm xe đạp

– Xắp : Cắt ( đi xắp tóc = đi cắt tóc ). Eng Tuấn chuyên môn đi xắp tóc bằng lại, dổ râu bằng neng!

– Xeng: Màu xanh

– Xêng: Cái xẻng

– Xéc = xách ( chú Bờm đi xéc nước cho o Vi tắm )

– Xâm: Xâm xoàng. Bựa qua việc diều làm xâm luôn = Hôm qua việc nhiều làm xâm xoàng luôn!, Xâm mình, liều mình.

– Xỏ: Xâu (xâu chỉ luồn kim) TN: Xỏ lá, xỏ que=xỏ lá ba que = lươn lẹo, ranh mương

– Xớ rớ = Léng phéng = Leng pheng (Xem thêm leng pheng)

– Xum: Xúm. Xum vô = Xúm vào

– Xót= giả, làm cho nhỏ ra – VD: Đi xót cho mạ ít mói= đi giả (cho nhỏ ra) cho mạ ít muối

– Xọc=chọc, thường dùng khi lấy cái que, đùi đưa vào một cái lỗ – VD: lấy cái que xọc vô cái hang

 

Y:

– Ỷ y: tin chắc chắn. Việc tọa lọa rồi mà còn ỷ y – Hỏng việc tơí nơi mà còn chắc chắn

– Y chang , y đúc = chỉ hai hiện tượng hay hai sự vật gióng nhau (hai đứa ni gióng nhau y chang)

 

Nguồn:  trangvinhhoang.com

 

No comments: