Chúc Mừng Năm Mới

Kính chúc quý bạn năm mới vạn sự an lành

Saturday, September 28, 2024

TỪ ĐIỂN PHƯƠNG NGỮ QUẢNG TRỊ (Kỳ 2/5) - Võ Công Diên biên soạn

 TỪ ĐIỂN PHƯƠNG NGỮ QUẢNG TRỊ

Võ Công Diên biên soạn

(Kỳ 2/5)

 

Cái cẳng = cái chân

Cấy cụi = cái tủ đựng chén bát hay các vật dụng khác

Cái mỏ = cái miệng

Cại say cung = Phản biện không đâu vào đâu cả, lý lẽ không vững vàng nhưng cho là mình đúng

Cải trốôc = gãi đầu

Câm mỏ = ngậm miệng

Cẳng = Chân (Chân tay)

Cào vôồng lôông sắn = lên luống để trồng khoai mì (sắn)

Cấp mỏ = Ngậm miệng

Cắt ló = gặt lúa

Cáu = nỗi giận

Cọc = nóng nảy (cọc cằn) mi làm răng mà cọc rứa

Cấy = Cái (Cấy mui = cái môi, chỉ về đôi môi)

Cấy = Cái

Cảy = Sưng

Cấy = Vợ  Cấy dôông tui = vợ chồng tôi)

Cấy bường = cái bình uống nước

Cấy chinh = cái chân

Cấy dần = Dụng cụ lao động nghề nông (Dần, sàng, nẻn, nôống, trẹt...)

Cấy đọi = cái tô

Cấy đôn = Bồ chứa lúa

Cấy đôn = Ghế ngồi của nhà khá giả

Cấy đôn to cợ 3x3x3m vách=khung tre, rơm, đất sét, cứt trâu... cựa được chặn

nhiều tấm ván ngang... đổ ló vô đầy đến mô chặn từng tấm đến đó.

Cấy kẹng = Cái cánh của chim, ngỗng, gà, vịt…

Cấy kéng = Chỉ cánh tay con người.

Cấy ngoài roọng = Cấy ngoài ruộng

Cấy ni bộn tiền đó = Cái này nhiều tiền lắm

Cấy nục kiềng (ông núc) = Chỉ cái kiềng ở quê thường dùng để nồi lên nấu ăn

Cấy rạ = Cái rựa (dùng chặt cây)

Cấy tra = Gác gỗ

Cấy tra = Ở ngay căn giữa phía trên sát trần nhà để đựng lúa chống lụt

Cấy tréec = Cái om đất nhỏ

Ceng = Canh (Nấu ceng = nấu canh)

Chạc = Dây (đứt chạc = đứt dây)

Chạc nịu = Sợ dây thun

Chạc đa cũ trối = Ăn nói không đâu vào đâu

Chàng bếp = Giàn tre làm trên bếp rơm. bếp củi, chứa các vật dụng làm bếp

Chàng hảng = dạng hai chân ra

Chặng mẻn = Một đoạn nữa (- Chợ Diên sanh xa gần đây chị? -Chặng mẻn )

Chạng vạng = Buổi chiều tối

Chàng bếp = Giàn bếp

Chao = Đưa qua đưa lại (Chao cho sạch cát trong thúng)

Chạy dọi = Chạy theo, đuổi theo

Chảu = Đẹp (Con cái nhà ai "chảu" xinh quá)

Chèng rèng = Làm phiền (Đừng chẻnh rẻng nữa)

Cheng veng = Băn khoăn

Chết trôi = Chết nước

Chi rứa = Gì vậy (Làm chi rứa)

Chồ = (Bồ chứa lúa)

Chộ = Thấy (Chộ rồi = thấy rồi)

Chộ đàng = thấy đường

Chó lủm= Chó ăn,

Chỗ nớ nờ = Chỗ này này

Chạc địu = Sợ dây thun 

Chọi = Ném (Chọi đất = ném đất)

Chờng = Giường ngủ

Chôổng môông = Chỏng mông...

Chút mẻn = Chút nữa

Chự = Giữ

Chứ chừ khi mô? = Chứ lúc nào?

Chừ mi phải đi = Bây giờ mầy phải đi...

Chựa khôông ngạ = Chữa không nỗi

Chưn = Chân

Cộ = Đồ cũ = Đồ cổ

Cộ = Cỗ (Đồ cộ = đồ cỗ)

Côi = Trên (Côi nớ = Trên kia ). Côi trôôc mọc cục kẻn = Trên đầu mọc nhọt

Cơn = Cây (Cơn nầy cao lắm = Cây nầy cao lắm)

Con cấy = Chỉ cô gái

Con đam = Cua đồng

Con lứa = Chi cô gái mới lớn

Còn lưa = vẫn còn

Còn ròi = Con ruồi

Con troi = Con giòi

Cú = Gõ (Gõ lên đầu)

Củ sắn = Củ khoai mì

Cựa = Cửa (Dà cựa = nhà cửa)

Cục = Viên, Nắm (Cục xôi = nắm xôi, cục đá = viên đá)

Cực hung = Khổ lắm

Cục ken nơi mắt = Mắt có ghèn

Cùn = mòn, chỉ vật sắc hoặc nhọn không còn sắc bén như ban đầu nữa.

Cươi = Sân phía trước nhà

Cúp trốôc - Hớt tóc

Dà = Nhà (Dà cựa = nhà cửa)

Đạ chận = Hả giận được phần nào bực bội

Dác / giác giớn = Làm biếng (Dác mần lắm = làm biếng lắm)

Dắc = Dẫn đi, đẩy đi, bưng bê mà có di chuyển đi.

Dại = Trẻ mới lớn (Nó còn dại lắm chưa gả dôông được mô)

Dắn dủ = Nhắn nhủ

Đặng = Được

Đàng = Đường (Đi một ngày đàng học một sàng khôn)

Đập chắc = Đánh nhau

Đẩu = Ghế

Đau đồng = Đau bụng (muốn ra ngoài đồng vắng giải quyết)

Đấy = Tiểu tiện

Dệ tợn = Để sợ

Dem thèm = Làm cho người khác thèm thuồng nhưng không được đáp ứng

Dem xèm (thèm) = thèm thuồng

Đèng = giữ riêng (Của để dành)

Deo deo bắn bắn = Nhập nhòe, nhìn không rõ

Dị = xấu hổ (Dị òm = Xấu hỗ lắm)

Đi đồng = Đi đại tiện ở vùng đất trống

Đi mô = Đi đâu

No comments: