TỪ ĐIỂN PHƯƠNG NGỮ QUẢNG TRỊ
Võ Công Diên biên soạn
(Kỳ 2/5)
Cái cẳng = cái chân
Cấy cụi = cái tủ đựng chén bát hay các vật dụng khác
Cái mỏ = cái miệng
Cại say cung = Phản biện không đâu vào đâu cả, lý lẽ không vững vàng nhưng cho là mình đúng
Cải trốôc = gãi đầu
Câm mỏ = ngậm miệng
Cẳng = Chân (Chân tay)
Cào vôồng lôông sắn = lên luống để trồng khoai mì (sắn)
Cấp mỏ = Ngậm miệng
Cắt ló = gặt lúa
Cáu = nỗi giận
Cọc = nóng nảy (cọc cằn) mi làm răng mà cọc rứa
Cấy = Cái (Cấy mui = cái môi, chỉ về đôi môi)
Cấy = Cái
Cảy = Sưng
Cấy = Vợ Cấy dôông tui = vợ chồng tôi)
Cấy bường = cái bình uống nước
Cấy chinh = cái chân
Cấy dần = Dụng cụ lao động nghề nông (Dần, sàng, nẻn, nôống, trẹt...)
Cấy đọi = cái tô
Cấy đôn = Bồ chứa lúa
Cấy đôn = Ghế ngồi của nhà khá giả
Cấy đôn to cợ 3x3x3m vách=khung tre, rơm, đất sét, cứt trâu... cựa được chặn
nhiều tấm ván ngang... đổ ló vô đầy đến mô chặn từng tấm đến đó.
Cấy kẹng = Cái cánh của chim, ngỗng, gà, vịt…
Cấy kéng = Chỉ cánh tay con người.
Cấy ngoài roọng = Cấy ngoài ruộng
Cấy ni bộn tiền đó = Cái này nhiều tiền lắm
Cấy nục kiềng (ông núc) = Chỉ cái kiềng ở quê thường dùng để nồi lên nấu ăn
Cấy rạ = Cái rựa (dùng chặt cây)
Cấy tra = Gác gỗ
Cấy tra = Ở ngay căn giữa phía trên sát trần nhà để đựng lúa chống lụt
Cấy tréec = Cái om đất nhỏ
Ceng = Canh (Nấu ceng = nấu canh)
Chạc = Dây (đứt chạc = đứt dây)
Chạc nịu = Sợ dây thun
Chạc đa cũ trối = Ăn nói không đâu vào đâu
Chàng bếp = Giàn tre làm trên bếp rơm. bếp củi, chứa các vật dụng làm bếp
Chàng hảng = dạng hai chân ra
Chặng mẻn = Một đoạn nữa (- Chợ Diên sanh xa gần đây chị? -Chặng mẻn )
Chạng vạng = Buổi chiều tối
Chàng bếp = Giàn bếp
Chao = Đưa qua đưa lại (Chao cho sạch cát trong thúng)
Chạy dọi = Chạy theo, đuổi theo
Chảu = Đẹp (Con cái nhà ai "chảu" xinh quá)
Chèng rèng = Làm phiền (Đừng chẻnh rẻng nữa)
Cheng veng = Băn khoăn
Chết trôi = Chết nước
Chi rứa = Gì vậy (Làm chi rứa)
Chồ = (Bồ chứa lúa)
Chộ = Thấy (Chộ rồi = thấy rồi)
Chộ đàng = thấy đường
Chó lủm= Chó ăn,
Chỗ nớ nờ = Chỗ này này
Chạc địu = Sợ dây thun
Chọi = Ném (Chọi đất = ném đất)
Chờng = Giường ngủ
Chôổng môông = Chỏng mông...
Chút mẻn = Chút nữa
Chự = Giữ
Chứ chừ khi mô? = Chứ lúc nào?
Chừ mi phải đi = Bây giờ mầy phải đi...
Chựa khôông ngạ = Chữa không nỗi
Chưn = Chân
Cộ = Đồ cũ = Đồ cổ
Cộ = Cỗ (Đồ cộ = đồ cỗ)
Côi = Trên (Côi nớ = Trên kia ). Côi trôôc mọc cục kẻn = Trên đầu mọc nhọt
Cơn = Cây (Cơn nầy cao lắm = Cây nầy cao lắm)
Con cấy = Chỉ cô gái
Con đam = Cua đồng
Con lứa = Chi cô gái mới lớn
Còn lưa = vẫn còn
Còn ròi = Con ruồi
Con troi = Con giòi
Cú = Gõ (Gõ lên đầu)
Củ sắn = Củ khoai mì
Cựa = Cửa (Dà cựa = nhà cửa)
Cục = Viên, Nắm (Cục xôi = nắm xôi, cục đá = viên đá)
Cực hung = Khổ lắm
Cục ken nơi mắt = Mắt có ghèn
Cùn = mòn, chỉ vật sắc hoặc nhọn không còn sắc bén như ban đầu nữa.
Cươi = Sân phía trước nhà
Cúp trốôc - Hớt tóc
Dà = Nhà (Dà cựa = nhà cửa)
Đạ chận = Hả giận được phần nào bực bội
Dác / giác giớn = Làm biếng (Dác mần lắm = làm biếng lắm)
Dắc = Dẫn đi, đẩy đi, bưng bê mà có di chuyển đi.
Dại = Trẻ mới lớn (Nó còn dại lắm chưa gả dôông được mô)
Dắn dủ = Nhắn nhủ
Đặng = Được
Đàng = Đường (Đi một ngày đàng học một sàng khôn)
Đập chắc = Đánh nhau
Đẩu = Ghế
Đau đồng = Đau bụng (muốn ra ngoài đồng vắng giải quyết)
Đấy = Tiểu tiện
Dệ tợn = Để sợ
Dem thèm = Làm cho người khác thèm thuồng nhưng không được đáp ứng
Dem xèm (thèm) = thèm thuồng
Đèng = giữ riêng (Của để dành)
Deo deo bắn bắn = Nhập nhòe, nhìn không rõ
Dị = xấu hổ (Dị òm = Xấu hỗ lắm)
Đi đồng = Đi đại tiện ở vùng đất trống
Đi mô = Đi đâu
No comments:
Post a Comment