從國公殿雲舘題壁應教
TÙNG QUỐC CÔNG ĐIỆN VÂN QUÁN ĐỀ BÍCH ỨNG GIAO
帝子城南壹畝宮 Đế tử thành nam nhất mẫu cung
薔蘭花氣入簾櫳 Sắc lan hoa khí nhập liêm lung
桃園勝會留群季 Đào viên thắng hội lưu quần quý
桂樹高歌引入公 Quế thụ cao ca nhập dẫn công
斑綵辰談金母席 Ban thải thần đàm kim mẫu tịch
倚羅噙讀玉臺風 Ỷ la cầm đọc ngọc đài phong
天顏咫只心仍戀 Thiên nhan xích chỉ tâm nhưng luyến
五色祥雲在望中 Ngũ sắc tường vân tại vọng trung
陳廷粛 Trần Đình Túc
Phiên bản: Linh Đàn
Sảnh đình tọa lạc phía Nam thành
Vượng khí, phong lan tỏa ngát quanh
Lá ngọc vườn đào từng kết nghĩa
Cành vàng gốc quế đã thành danh
Chiếu Tơ Thượng Hải ngồi đàm đạo
Điện Ngọc Đài Phong đến luận tranh
Quốc sắc thiên hương đời ngưỡng mộ
Gió vờn mây hội giữa trời xanh.
Hạ Thái Trần Quốc Phiệt
題畫鷄闓 ĐỀ HỌA KÊ KHẢI
莎鷄花下引離隨 Sa kê Hoa Hạ dẫn ly Tùy
祝一相呼聲正希 Chúc nhất tương hô thanh chính hy
得意奮冠俱尒尒 Đắc ý phấn quan câu nễ nễ
虚心待哺獨依依 Hư tâm đãi bổ độc y y
從來有養籠牢迫 Tùng lai hữu dưỡng lung lao bạch
看到無情艸木知 Khán đáo vô tình thảo mộc tri
千古無青仍不俗 Thiên cổ vô thanh nhưng bất tục
人間鷄口也寧爲 Nhân gian kê khẩu dã ninh vi
陳廷粛 Trần Đình Túc
Phiên bản: Linh Đàn
Tranh gà Hoa Hạ, có thời Tùy
Nét vẽ như truyền tiếng gáy đi
Nhí nhảnh quây quần khi vỗ cánh
Hồn nhiên thưởng thức lúc nhâm nhi
Chim lồng cá chậu lờ cân nhắc
Cỏ bãi cây rừng biết nghĩ suy
Màu sắc đơn sơ mà ấn tượng
Dân gian truyền tụng, hóa thần kỳ.
Hạ Thái Trần Quốc Phiệt
過橫山 QUÁ HOÀNH SƠN
群峯到海終無路 Quần phong đáo hải chung vô lộ
遠水連雲似不流 Viễn hài liên vân tự bất lưu
北影此間傳飰語 Bắc ảnh thử gian truyền lỗ ngữ
瀘江當日割鴻溝 Linh giang đương nhật cát hồng câu
神傳聖傯今都貨 Thần truyền thánh tổng kim đô hóa
岐肇亟開古呂周 Kỳ triệu cức khai cỗ lữ chu
一帶橫山能萬代 Nhất đái Hoành Sơn năng vạn đại
数言先覺證千秋 Sổ ngôn tiên giác chứng thiên thu
陳廷粛 Trần Đình Túc
ĐÈO NGANG
Núi chuồi ra biển cản đường qua
Nước kéo chân mây dạt sóng sà
Phía Bắc cư dân truyền thổ ngữ
Sông Gianh sử sách để bi ca.
Kinh Đô, Chúa muốn gom thâu thuận
Ngọn núi Kỳ ngăn giúp chống tà
Lưng dựa hoành sơn, thân trụ vững
Cổ nhân sáng suốt biết nhìn xa.
Hạ Thái Trần Quốc Phiệt
過石跳堆 QUÁ THẠCH KHIÊU ĐÔI
天地河年造設奇 Thiên địa hà niên tạo thiết kỳ
古今塵迹亦由之 Cổ kim trần tích diệc do chi
一山衝海推潮共 Nhất sơn xung hải thôi triều cộng
鼓衆水摧沙浪旗 Cổ chúng thủy thôi sa lãng ki
踴躍自池尋曲徑 Dũng dược tự trì tầm khúc kính
巉岩惟石信心夷 Sàm nham duy thạch tín tâm di
險平二道么私辮 Hiểm, bình nhị đạo yêu tư biện
分付行人定是非 Phân phó hành nhân định thị phi
陳廷粛 Trần Đình Túc
ĐỒI ĐÁ VỌT
Thiên hình vạn trạng giữa trần gian
Dấu tích nơi đây đáng luận bàn
Núi lấn lồi chân đùn nước cuốn
Gió dồn xua sóng dập luồng tan
Tung tăng lưu thủy tìm đường thoát
Năn nỉ thổ man hỏi lối sang
Hai ngõ an nguy kề cận ấy
Đúng sai định liệu khó vô vàn!
Hạ Thái Trần Quốc Phiệt
No comments:
Post a Comment